Danh sách các nhóm gỗ tại Việt Nam chúng ta hiện có 8 nhóm gỗ chính được Bộ Lâm nghiệp ban hành. Văn bản này kèm theo quyết định số 1298-CNR vào ngày 26 tháng 11 năm 1977. Hiện nay tài nguyên rừng cũng như hoàn cảnh kinh tế nước ta đã có rất nhiều thay đổi sau chừng đó năm. Tuy nhiên sau 30 năm văn bản này vẫn chưa có 1 văn bản hay nghị định nào mới thay thế. Dưới đây là bảng danh sách 8 loại nhóm gỗ thông dụng tại Việt Nam mời bạn tham khảo.
Danh sách nhóm gỗ tại Việt Nam
Hiện nay tài nguyên rừng cũng như hoàn cảnh kinh tế nước ta đã có rất nhiều thay đổi. Tuy nhiên theo các tài liệu cũ của của Viện Khoa học Lâm nhghiệp Việt Nam vẫn chia ra làm 8 nhóm gỗ áp dụng đến nay đã trên 30 năm. Căn cứ phân nhóm hiện hành là sự kết hợp của nhiều yếu tố: Tính chất tự nhiên (tính chất cơ vật lý, độ bền tự nhiên), khả năng gia công, mục đích sử dụng và giá trị kinh tế. Nhóm càng cao (số lớn thì độ bền cơ học và giá trị càng thấp).
1. Danh sách các loại gỗ nhóm 1
Gỗ nhóm 1 là những dòng gỗ rất nặng, cấp cường độ A. Chúng có độ bền trong điều kiện tự nhiên rất tốt. Có khả năng sử dụng vào các công trình xây dựng lâu dài, làm khung tầu thuyền, cầu, những bộ phận cần chịu lực lớn. Nếu gỗ có tỷ trọng nhỏ hơn, thì phải đáp ứng được yêu cầu về đặc tính tự nhiên khác của nhóm. Đó là vân gỗ đẹp, có giá trị kinh tế cao.
Danh sách gỗ nhóm I
Stt | Tên gỗ | Tên khoa học |
1 | Bàng lang cườm | Lagerstroemia angustifolia Pierre |
2 | Gỗ cẩm lai | Dalbergia Oliveii Gamble |
3 | Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariensis Pierre |
4 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis Pierre |
5 | Cẩm liên | Pantacme siamensis Kurz |
6 | Cẩm thị | Diospyros siamentsis Warb |
7 | Dáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre |
8 | Dáng hương căm-bốt | Pterocarpus cambodianus Pierre |
9 | Dáng hương mắt chim | Pterocarpus indicus wild |
10 | Dáng hương quả lớn | Pterocarpus macrocarpus Jurz |
11 | Du sam | Keteleeria davidiana Bertris Beissn |
12 | Du sam Cao Bằng | Keteleeria calcaria Ching |
13 | Gỗ gõ đỏ | Pahudia cochinchinensis Pierre |
14 | gụ | Sindora maritima Pierre |
15 | Gụ mặt | Sindora cochinchinensis Baill |
16 | Gụ lau | Sindor tonkinensis A.Chev |
17 | Hoàng đàn | Cupressus funebris Endl |
18 | Huệ mộc | Dalbergia sản phẩm |
19 | Huỳnh đường | Disoxylon loureiri Pierre |
20 | Hương tía | Pterocarpus sản phẩm |
21 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss |
22 | Lát da đồng | Chukrasia sp |
23 | Lát chun | Chukrasia sp |
24 | Lát xanh | Chukrasia var.quadrivalvis Pell |
25 | Lát lông | Chukrasia var. velutina King |
26 | Mạy lay | Sideroxylon eburneum A.Chev |
27 | Mun sừng | Diospyros mun H.Lec |
28 | Mun sọc | Diospyros sp |
29 | Muồng đen (gỗ chiu liu) | Cassia siamea lamk |
30 | Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et thomas |
31 | Samu dầu | Cunninghamia konishii Hayata |
32 | Sơn huyết | Melanorrhoea laccifera Pierre |
33 | Sưa | Dalbergia tonkinensis Prain |
34 | Thông ré | Ducampopinus krempfii H.Lec |
35 | Thông tre | Podocarpus neriifolius D.Don |
36 | Trai (nam bộ) | Fugraea fragrans Roxb. |
37 | Trắc Nam bộ | Dalbergia cochinchinensis Pierre |
38 | Trắc đen | Dalbergia nigra Allen |
39 | Trắc căm bốt | Dalbergia cambodiana Pierre |
40 | Trầm hương | Aquilaria Agallocha Roxb. |
41 | Trắc vàng | Dalbergia fusca Pierre |
2. Danh sách gỗ nhóm 2 và 2A
Gỗ nhóm 2 là những dòng gỗ nặng với cấp độ cứng cường độ B, độ bền uốn va đập cao. Đều là những dòng gỗ có độ bền trong điều kiện tự nhiên tốt. Khả năng gia công, phơi, sấy và bảo quản dễ. Thích hợp với công nghiệp đóng tàu thuyền, sử dụng trong các công trình xây dựng có khả năng chịu lực và bền chắc. Nếu gỗ nhẹ hơn tiêu chuẩn trên thì phải thích hợp nhất cho đóng vỏ tàu thuyền, đồ mộc chạm trổ. Ngoài ra đây cũng là dòng gỗ có giá trị kinh tế cao. Sau này nhóm 2 có bổ sung thêm 1 số gỗ mới. Và được đặt tên là nhóm gỗ 2A hoặc nhóm IIA. Các loại gỗ nhóm 2a có tính chất như gỗ nhóm 2 thông thường.
Danh sách gỗ nhóm II
STT | Tên Gỗ | Tên khoa học |
1 | Gỗ căm xe | Xilya dolabriformis Benth |
2 | Da đá | Xilya kerrii Craib et Hutchin |
3 | Dầu đen | Dipterocarpus sp |
4 | Dinh | Markhamia stipulata Seem |
5 | Dinh gan gà | Markhamia sp. |
6 | Dinh khét | Radermachera alata P.Dop |
7 | Dinh mật | Spuchodeopsis collignonii P.Dop |
8 | Dinh thối | Hexaneurocarpon briletii P.Dop |
9 | Dinh vàng | Haplophragma serratum P.Dop |
10 | Dinh vàng hòa bình | Haplopharagma hoabiensis P.Dop |
11 | Dinh xanh | Radermachera alata P.Dop |
12 | Gỗ lim | Erythrophloeum fordii Oliv. |
13 | Nghiến | Parapentace tonkinensis Gagnep |
14 | Kiền kiền | Hopea pierrie Hance |
15 | Săng đào | Hopea ferrea Pierre |
16 | Gỗ sao xanh | Homalium caryophyllaceum Benth |
17 | Sến mật | Fassia pasquieri H.Lec |
18 | Sến cát | Fosree cochinchinensis PierreVatica tonkinensis A.chev. |
19 | Sến trắng | Vatica thorelii Pierre |
20 | Táu mạt | Vatica philastreama Pierre |
21 | Táu núi | Hopea sp |
22 | Táu nước | Garcimia fagraceides A.Chev. |
23 | Táu mắt quỷ | Dialium cochinchinensis Pierre |
24 | Trai ly | Mesua ferrea Linn |
25 | Xoay | Không có |
26 | Vấp | Không có |
3. Danh sách gỗ nhóm 3
Gỗ nhóm 3 là dòng gỗ nặng trung bình, cấp cường độ C. Độ bền uốn va đập, độ bền tự nhiên và hệ số co rút nhỏ đến trung bình. Khả năng gia công, hong sấy và bảo quản dễ. Thích hợp cho công trình xây dựng không đòi hỏi chất lượng cao. Thích hợp với công nghiệp bóc và lạng, đồ mộc thông dụng.
Danh sách gỗ nhóm III
STT | Tên gỗ | Tên Khoa học |
1 | Gỗ bằng lăng nước | Lagerstroemia flos reginae Retz |
2 | Bằng lang tía | Lagerstroemia loudony taijm |
3 | Bình linh | Vitex pubescens Vahl. |
4 | Cà chắc | Shorea Obtusa Wall |
5 | Cà ổi | Castanopsis indica A.DC. |
6 | Chai | Shirea vulgaris Pierre |
7 | Chò chỉ | Parashorea stellata Kury |
8 | Chò chai | Shorea thorelii Pierre |
9 | Chua Khét | Chukrasia sp |
10 | Chự | Litsea longipes Meissn |
11 | Chiêu liêu xanh (gỗ chiu liu xanh) | Terminalia chebula RetzHeritiera cochinchinensis Kost |
12 | Dâu vàng | chukrasia sp |
13 | Huỳnh | Vatica dyery King |
14 | Lát khét | Pterocarpus sp |
15 | Lau táu | Actinodaphne sinensis Benth |
16 | Loại thụ | Lagerstroemia tomentosa Presl |
17 | Re mit | Tepana odorata Roxb |
18 | Săng lẻ | Hopea hainanensis Merr et chunTchtona grandis Linn |
19 | Sao đen | Paviesia anamonsis |
20 | Sao hải nam | Nephelium chryseum |
21 | Gỗ tếch | Tectona Grandis |
22 | Trường mật | Shorea hypochra Hance |
23 | Trường chua | Không có |
24 | Vên vên vàng | Không có |
4. Danh sách gỗ nhóm 4
Gỗ nhóm 4 là loại gỗ nhẹ, cấp cường độ D. Độ bền uốn va đập từ trung bình đến thấp và độ bền tự nhiên kém. Hệ số co rút nhỏ đến trung bình. Khả năng gia công dễ, phơi sấy và bảo quản không dễ. Thích hợp cho công trình xây dựng không kiên cố. Thích hợp với những yêu cầu làm ván khuôn; làm tà vẹt, gỗ chống lò nhưng phải xử lý bảo quản. Một số loại gỗ dùng làm văn phòng phẩm hoặc ván vỏ của thuyền loại nhỏ đi sông.
Danh sách gỗ nhóm IV
STT | Tên gỗ | Tên khoa học |
1 | Bời lời | Litsea laucilimba |
2 | Bời lời vàng | Litsea Vang H.Lec |
3 | Cá duối | Cyanodaphne cuneata Bl |
4 | Chặc khế | Disoxylon traslucidum Pierre |
5 | Chau chau | Elacorarpus tomentorus DC |
6 | Dầu mít | Dipterocarpus artocarpifolius Pierre |
7 | Dầu lông | Dipterocarpus sp |
8 | Dầu song nàng | Dipterocarpus dyeri Pierre |
9 | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolius Teysm |
10 | Gội nếp | Aglaia gigantea Pellegrin |
11 | Gội trung bộ | Aglaia annamentsis Pelligrin |
12 | gội dầu | Aphanamixis polystachia |
13 | Giỏi | J.Vn.Parkr |
14 | Hà nu | Talauma giổi A.Chev |
1516 | Hổng tùngKim giao | Ixonanthes cochinchinensis Pierre |
17 | Kháo tía | Darydium pierrei HickelPodocarpus Wallichianus Presl |
18 | Kháo dầu | Machilus odoraissima Nees |
19 | Long não | Noghophoebe sp. |
20 | Mít | Cinamomum camphora Nees |
21 | Mỡ | Artocarpus integrifolia Linn |
22 | Re hương | Manglietia glauca Anet |
23 | Re xanh | Cinamomum parhennoxylonMeissn |
24 | Re đỏ | Cinamomum tonkinensis Pitard |
25 | Re gừng | Cinamomum tetragonum A.Chev. |
26 | Sến bo bo | Litsea annanensis H.Lec |
27 | Sến đỏ | Shorea hypochra Hance |
28 | Sụ | Shorea harmandi Pierre |
29 | So do Công | Phoebe cuneata Bl |
30 | Thông ba lá | Brownlowia denysiana Pierre |
31 | Thông nàng | Pinus khasya Royle |
32 | Vàng tâm | Podocarpus imbricatus Bl |
33 | Vên vên | Manglietia fordiana Oliv. |
5. Danh sách gỗ nhóm 5
Gỗ nhóm 5 là loại nhóm gỗ rất nhẹ, cấp cường độ E. Độ bền uốn va đập rất thấp. Độ bền trong điều kiện tự nhiên rất kém. Thích hợp cho công trình xây dựng không yêu cầu chịu lực, làm bao bì hoặc ván khuôn. Nếu gỗ nặng hơn tiêu chuẩn của nhóm thì là gỗ của những loại cây gỗ nhỏ, giá trị kinh tế thấp. Hoặc rất khó gia công, khó phơi, sấy, khó bảo quản, loài cây gỗ có nhiều khuyết tật.
Danh sách gỗ nhóm V
Stt | Tên gỗ | Tên khoa học |
1 | Bản xe | Albizzia lucida Benth |
2 | Bời lời giấy | Litsea polyantha Juss |
3 | Ca bu | Pleurostylla oppposita merr. et Mat |
4 | Chò lông | Dipterocarpus pilosus Roxb |
5 | Chò xanh | Terminalia myriocarpa Henrila |
6 | Chò xót | Schima crenata Korth |
7 | Chôm chôm | Nephenlium bassacense Pierre |
8 | Chùm bao | Hydnocarpus anthelminthica Pierre |
9 | Cồng tía | Callophyllum saigonensis Pierre |
10 | Cồng trắng | Callophyllum dryobalanoides Pierre |
11 | Cồng chìm | Callophyllum sp. |
12 | Gỗ dái ngựa | Swietenia mahogani Jaco |
13 | Dầu | Dipterocarpus sp. |
14 | Dầu rái | Dipterocarpus alatus Roxb. |
15 | Dầu chai | Dipterocarpus intricatus Dyer |
16 | Dầu đỏ | Dipterocarpus duperreanus Pierre |
17 | Dầu nước | Dipterocarpusjourdanii Pierre |
18 | Dầu sơn | Dipterocarpus tugerculata Roxb. |
19 | Gỗ giẻ gai | Castanopsis tonkinensis Seen |
20 | Giẻ gai hạt nhỏ | Castanopsis chinensis Hance |
21 | Ghẻ thơm | Quercus sp. |
22 | Giẻ cau | Quercus platycalyx Hickel et camus |
23 | Giẻ cuống | Quercus chrysocalyz Hickel et camus |
24 | Giẻ đen | Castanopsis sp. |
25 | Giẻ đỏ | Lithocarpus ducampii Hickel et A.camus |
26 | Gỉe mỡ gà | Castanopsis echidnocarpa A.DC |
27 | Ghẻ xanhGiẻ sồi | Lithocarpus pseudosundaica (Kickel et A. Camus) Camus |
28 | Giẻ đề xi | Lithocarpus tubulosa Camus |
29 | Gội tẻ | Castanopsis brevispinula Hickel et camus |
30 | Hoàng linh | Aglaia sp. |
31 | Kháo mặt | Peltophorum dasyrachis Kyrz |
32 | Ké | Cinamomum sp |
33 | Kè đuôi dông | Nephelium sp |
34 | Kẹn | Makhamie cauda-felina Craib |
35 | Lim vang | Aesculus chinensis Bunge |
36 | Lõi thọ | Peltophorum tonkinensis Pierre |
37 | Muồng | Gmelina arborea Roxb. |
38 | Muồng gân | Cassia sp |
39 | Mò gỗ | Cassia sp |
40 | Mạ sưa | Cryptocarya obtusifolia Merr |
41 | Nang | Helicia cochinchinensis Lour |
42 | Nhãn rừng | Alangium ridley king |
43 | Phi lao | Nepphelium sp |
44 | Re bàu | Casuarina equisetifolia Forst. |
45 | Sa mộc | Cinamomum borusifolum nees |
46 | Sau sau | Cunninghamia chinensis R.Br |
47 | Săng táu | Liquidambar formosana hanceXanthophyllum colbrinum Gagnep |
48 | Săng đá | Lophopetalum duperreanum Pierre |
49 | Săng trắng | Lithocarpus cornea Rehd |
50 | Sồi đá | Celtis australis persoon |
51 | Sếu | Cratoxylon formosum B.et H. |
52 | Thành ngạnh | Eugenia chalos Ganep |
53 | Tràm sừng | Sysygium sp |
54 | Tràm tía | Acer decandrum Nerrill |
55 | Thíc | Nephelium lappaceum Linh |
56 | Thiều rừng | Pinusmassonisca Lamert |
57 | Thông đuôi ngựa | Pinusmerkusii J et Viers |
58 | Thông nhựa | Altmgia takhtadinanii V.T.Thai |
59 | Tô hạp điện biên | Mischocarpus sp |
60 | Vải guốc | Nauclea purpurea Roxb. |
61 | Vàng kiêng | Careya sphaerica Roxb. |
62 | Vừng | Khaya senegalensis A.Juss |
63 | Gỗ xà cừ | Mangifera indica Linn. |
64 | Xoài | Không có |
6. Danh sách gỗ nhóm 6
Gỗ nhóm 6 là nhóm các loại gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém. Chúng rất dễ bị mối mọt và sức chịu đựng ngoài tự nhiên kém. Tuy nhiên các loại gỗ nhóm 6 lại rất dễ chế biến.
Danh sách gỗ nhóm VI
STT | Tên gỗ | Tên khoa học |
1 | Ba khía | Cophepetalum wallichi Kurz |
2 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus citriodora Bailey |
3 | Bạch đàn đỏ | Eucalyptus robusta Sm. |
4 | Bạch đàn liễu | Eucalyptus tereticornis Sm. |
5 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Deh. |
6 | Bứa lá thuôn | Garcinia oblorgifolia Champ |
7 | Bứa nhà | Garcinia loureiri Pierre |
8 | Bứa núi | Garcinia Oliveri Pierre |
9 | Bồ kết giả | Albizzia lebbeckoides Benth |
10 | Cáng lò | Butula alnoides Halmilton |
11 | Cầy | Ivringia malayana Oliver |
12 | Chẹo tía | Engelhardtia chrysolepis hance |
13 | Chiêu liêu | Terminalia chebula Roxb.Dipterocarpus tonkinensis A.Chev |
14 | Chò nếp | Anogeissus acuminata Wall |
15 | Chò nâu | Platanus Kerrii |
16 | Chò nhai | Cerlops divers |
17 | Chò ổi | Rhizophora conjugata Linh |
18 | Da | Cinamomum iners Reinw |
19 | Đước | Actiondaphne sp. |
20 | Hậu phát | Symplocos ferruginea |
21 | Kháo chuông | Machilus sp. |
22 | Kháo | Machilus bonii H.Lec |
23 | Kháo thối | Averrhao carambola Linn. |
24 | Kháo vàng | Pterospermum diversifolium blume |
25 | Khế | Pterospermum truncatolobatum GagnepStrychosos nux – Vomica Linn. |
26 | Lòng mang | Knemaconferta var tonkinensis Warbg. |
27 | Mang kiêng | Pranus triflora |
28 | Mã nhâm | Avicenia officinalis Linn. |
29 | Mã tiền | Eberhardtia tonkinensis H.Lec. |
30 | Máu chớ | Artocarpus asperula Gagret |
31 | Mận rừng | Callophyllum inophyllum Linn. |
32 | Mắm | Mangifera foetida Lour. |
33 | Mắc niễng | Diospyros erientha champ |
34 | Mít nài | Bischofia trifolia Bl. |
35 | Mù u | Holoptelea integrifolia Pl |
36 | Muỗm | Duabanga sonneratioides Ham. |
37 | Nhọ nồi | Doliohandrone rheedii Seen |
38 | Nhội | Cinamomum cassia Bl. |
39 | Nọng heo | Cinamomum Zeylacicum Nees |
40 | Phay | Ormosia pinnata |
41 | Quao | Ormosia balansae Drake |
42 | Quế | Ormosia sp |
43 | Quế xây lan | Ormosia sp. |
44 | Ràng ràng đá | Cinamomum albiflorum Nees |
45 | Ràng ràng mít | Sapindus oocarpus Radlk |
46 | Ràng rằng mặt | Dracontomelum duperreanum Pierre |
47 | Ràng ràng tía | Sandorium indicum Cav. |
48 | Re | Castanopsis fissa Rehd et Wils |
49 | Sâng | Quercus resinifera A.Chev. |
50 | Sấu | Castanopsis sp |
51 | Sấu tía | Ehretia acuminata R.Br |
52 | Sồi | Canarium sp |
53 | Sồi phăng | Melaleuca leucadendron Linn. |
54 | Sồi vàng mép | Alagium Chinensis Harms |
55 | Săng bóp | Evodia meliaefolia Benth |
56 | Trám hồng | Diospyros rubra H.Lec |
57 | Tràm | Schima Wallichii Choisy |
58 | Thôi ba | Dalbenga sp. |
59 | Thôi chanh | Machilus trijuga |
60 | Thị rừng | Schima superba Gard et Champ. |
61 | Trín | Cinamomum balancae H.Lec |
62 | Vẫy ốc | Melia azedarach Linn. |
63 | Vàng rè | Spondias mangifera Wied. |
64 | Vối thuốc | Pygeum arboreum Endl. et Kurz |
65 | Vù h ương | Toona febrifuga Roen |
66 | Gỗ xoan đào | Canthium didynum Roxb. |
67 | Xoan nhừ | Không có |
68 | Xoan đào | Prunus arborea |
69 | Xoan mộc | Prunus arborea |
70 | Xương cá | Không có |
7. Danh sách gỗ nhóm 7
Gỗ nhóm 7 là nhóm các loại gỗ có tỷ trọng rất nhẹ. Chúng có sức chịu lực và sức chống mối mọt kém. Các dòng gỗ nhóm 7 thường có ít ứng dụng trong các ngành chế biến nội ngoại thất.
Danh sách gỗ nhóm VII
STT | Tên gỗ | Tên khoa học |
1 | Cao su | Hevea brasilliensis Pohl |
2 | Cả lồ | Caryodapnnopsis tonkinensis |
3 | Cám | Parinarium aunamensis Hance |
4 | Choai | Terminalia bellirica roxb |
5 | Chân chim | Vitex parviflora Juss |
6 | Côm lá bạc | Elaeocarpus nitentifolius Merr |
7 | Côm tầng | Elaeocarpus dubius A.D.C |
8 | Dung nam | Symplocos cochinchinensis Moore |
9 | Gáo vàng | Adina sessifolia Hook |
10 | Giẻ bộp | Castanopsis lecomtei Hickel et Camus |
11 | Giẻ trắng | Quercus poilanei Hickel et Camus |
12 | Hồng rừng | Diospyros Kaki Linn |
13 | Hoàng mang lá to | Pterospermum lancaefolium Roxb |
14 | Hồng quân | Flacourtia cataphracta Roxb |
15 | Lành ngạnh hôi | Cratoxylon ligustrinum BI |
16 | Lọng bàng | Dillenia heterosepala Finetet Gagnep |
17 | Lõi khoai | |
18 | Me | Tamarindus indica Linn |
19 | Mý | Lysidica rhodostegia Hance |
20 | Mã | Vitex glabrata R. Br |
21 | Mò cua | Alstonia scholari R.Br |
22 | Ngát | Gironiera subaequelis Planch |
23 | Phay vi | Sarcocephalus orientalis Merr |
24 | Phổi bò | Meliosma angustifolia Merr |
25 | Rù rì | Calophyllum balansae Pitard |
26 | Răng vi | Carallia sp |
27 | Săng máu | Horfieldia amygdalina Warbg |
28 | Sảng | Sterculia lanceolata Cavan |
29 | Sâng mây | |
30 | Sở bà | Dillenia pantagyna Roxb |
31 | Sổ con quay | Dillenia turbinata Gagnep |
32 | Sồi bộp | Lithocarpus fissus Ocsted Var. |
33 | Sồi trắng | Pasania hemiphaerica Hicket et Camus |
34 | Sui | Antiaris toxicaria Lesch |
35 | Trám đen | Canarium nigrum Engl |
36 | Trám trắng | Canarium albrun Racusch |
37 | Táu muối | Vatica fleuxyana tardieu |
38 | Thung | Tetrameles nudiflora R.Br |
39 | Tai nghé | Hymenodictyon excelsum Wall |
40 | Thừng mực | Wrightia annamensis |
41 | Thản mát | Melettia ichthyochtona Drake |
42 | Thầu tấu | Aporosa Microcalyx Hassh |
43 | Ưởi | Storeulia lychnophlara Hance |
44 | Vang trứng | Endospermum sinensis Benth |
45 | Vàng anh | Sacara divers |
46 | Xoan tây | Delonix regia |
8. Danh sách gỗ nhóm 8
Gỗ nhóm 8 là nhóm các loại gỗ rất nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao. Hầu như các loại gỗ thuộc nhóm 8 không có ứng dụng nhiều trong ngành chế biến gỗ.
Danh sách gỗ nhóm VIII
STT | Tên gỗ | Tên khoa học |
1 | Ba bét | Mallotus cochinchinensis Luor |
2 | Ba soi | Macaranga denticulata Muell-Arg |
3 | Bay thưa | Sterculia thorelii Pierre |
4 | Bồ đề | Styrax tonkinensis Pierre |
5 | Bồ hòn | Sapindus mukorossi Gaertn |
6 | Bồ kết | Gleditschia sinensis. Lam |
7 | Bông bạc | Vernomia arboera Ham. |
8 | Bộp | Ficus Championi |
9 | Bo | Sterculia colorata Roxb |
10 | Bung bí | Capparis grands |
11 | Chay | Artocarpus tonkinensis A.Chev |
12 | Cóc | Spondiaspinata Kurz |
13 | Cơi | Pterocarya tonkinensis Dode |
14 | Dâu da bắc | Allospondias tonkinensis |
15 | Dâu da xoan | Allospondias lakonensis Stapf |
16 | Dung giấy | Symplocos laurina Wall |
17 | Dàng | Scheffera octophylla Hams |
18 | Duối rừng | Coclodiscus musicatus |
19 | Đề | Ficus rigiliosa Linn |
20 | Đỏ ngọn | Cratoxylon prunifolium Kurz |
21 | Gáo | Adina polycephala Benth |
22 | Gạo | Bombax malabaricum D.C |
23 | Gòn | Eriodendron anfractuosum D.C |
24 | Gioi | Eugenia jambos Linn |
25 | Hu | Mallotus apelta Muell.Arg |
26 | Hu lông | Mallotus barbatus Muell.Arg |
27 | Hu đay | Trema orientalis Bl |
28 | Hu đay | Trema orientalis Bl |
29 | Lai rừng | Aluerites moluccana Wild |
30 | Lai | Aluerites fordii Hemsl |
31 | Lôi | Crypeteronia paniculata |
32 | Mán đĩa | Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep |
33 | Mán đĩa trâu | Pithecolobium lucidum benth |
34 | Mốp | Alstonia spathulata Blume |
35 | Muồng trắng | Zenia insignis chun |
36 | Muồng gai | Cassia arabica |
37 | Nóng | Sideroxylon sp |
38 | Núc nắc | Oroxylum indicum Vent |
39 | Ngọc lan tây | Cananga odorata Hook et Thor |
40 | Sung | Ficus racemosa |
41 | Sồi bấc | Sapium discolor Muell.Arg |
42 | So đũa | Sesbania paludosa |
43 | Sang nước | Heynea trijuga Roxb |
44 | Thanh thất | Ailanthus malabarica D.C |
45 | Trẩu | Aleurites montara wild |
46 | Tung trắng | Heteropanax fragans Hem |
47 | Trôm | Sterculia sp |
48 | Vông | Erythrina indica Lam |
Tính ứng dụng của gỗ phân chia theo nhóm gỗ
Căn cứ vào những chỉ tiêu kỹ thuật đã có hoặc mang tính chất kinh nghiệm truyền thống lâu đời của nhân dân trong nước và nước ngoài. Dựa vào các đặc tính cấu tạo, khuyết tật, tính chất vật lý và cơ học của gỗ trong mỗi nhóm gỗ đã nêu. Căn cứ vào những sản phẩm cuối cùng của từng loại gỗ để xem xét giá trị và xếp hạng, ta có thể phân chia tính ứng dụng thực tế như bảng bên dưới (Lưu ý: Lấy khối lượng thể tích và cấp cường độ gỗ làm tiêu chí chủ đạo, kết hợp với các chỉ tiêu khác, thì khi sản xuất đồ gỗ nội thất ta chỉ quan tâm đến 5 nhóm gỗ và 1 nhóm đặc biệt mà thôi).
1. Ứng dụng của gỗ nhóm I
Gỗ rất nặng, cấp cường độ A. Độ bền tự nhiên rất tốt. Có khả năng sử dụng vào các công trình xây dựng lâu dài, làm khung tầu thuyền, cầu, những bộ phận cần chịu lực lớn. Nếu gỗ có KLTT nhỏ hơn, thì phải đáp ứng được yêu cầu về đặc tính tự nhiên khác của nhóm, có giá trị kinh tế cao, hoặc có đủ đặc tính cần thiết thoả mãn tốt cho công nghiệp đóng tàu thuyền đi biển.
2. Ứng dụng của gỗ nhóm II
Gỗ nặng, cấp cường độ B, độ bền uốn va đập cao. Độ bền tự nhiên tốt. Khả năng gia công, phơi, sấy và bảo quản dễ. Thích hợp với công nghiệp đóng tầu thuyền, sử dụng trong các công trình xây dựng có khả năng chịu lực và bền chắc như các loại cửa chuyển động như cửa gỗ mặt tiền, cửa phòng ngủ và cửa sổ đẹp. Nếu gỗ nhẹ hơn tiêu chuẩn trên thì phải thích hợp nhất cho đóng vỏ tàu thuyền, đồ mộc hạng tốt, hoặc thoả mãn cho yêu cầu đặc biệt của các ngành công nghiệp khác như làm thùng đựng dung dịch lỏng, tiện, gọt, chạm trổ,… Nếu gỗ nặng hơn tiêu chuẩn trên thì là những loại gỗ không thoả mãn được yêu cầu của nhóm trên trước hết vì tính chất kỹ thuật khác và giá trị kinh tế của gỗ.
3. Ứng dụng của gỗ nhóm III
Gỗ nặng trung bình, cấp cường độ C. Độ bền uốn va đập trung bình. Độ bền tự nhiên trung bình. Hệ số co rút nhỏ đến trung bình. Khả năng gia công, hong sấy và bảo quản dễ. Thích hợp cho công trình xây dựng không đòi hỏi chất lượng cao. Thích hợp với công nghiệp bóc và lạng, đồ mộc thông dụng. Nếu gỗ nhẹ hơn tiêu chuẩn trên thì phải thoả mãn một số yêu cầu sử dụng tương tự trong nhóm gỗ này. Nếu gỗ nặng hơn tiêu chuẩn trên thì là những loại gỗ không thoả mãn được yêu cầu của nhóm trên trước hết vì các tính chất kỹ thuật, độ bền tự nhiên hoặc đường kính tối đa của loài cây gỗ không lớn (gỗ nhỡ), hoặc gỗ không phổ biến và giá trị kinh tế không cao.
4. Ứng dụng của gỗ nhóm IV
Gỗ nhẹ, cấp cường độ D. Độ bền uốn va đập từ trung bình đến thấp; Độ bền tự nhiên kém. Hệ số co rút nhỏ đến trung bình. Khả năng gia công dễ, phơi sấy và bảo quản không dễ. Thích hợp cho công trình xây dựng không kiên cố. Thích hợp với những yêu cầu làm ván khuôn; làm tà vẹt, gỗ chống lò nhưng phải xử lý bảo quản. Một số loại gỗ dùng làm văn phòng phẩm hoặc ván vỏ của thuyền loại nhỏ đi sông. Nếu gỗ nhẹ hơn tiêu chuẩn trên thì phải thích hợp đặc biệt với yêu cầu công nghiệp bóc, gỗ diêm, gỗ văn phòng phẩm hoặc thỏa mãn cho công nghiệp giấy sợi,… Nếu gỗ nặng hơn tiêu chuẩn trên thì là những loại gỗ không thoả mãn được yêu cầu của các nhóm trên trước hết vì tính chất kỹ thuật của gỗ, độ bền tự nhiên kém hoặc là cây gỗ nhỡ, giá trị kinh tế không cao.
5. Ứng dụng của gỗ nhóm V
Gỗ rất nhẹ, cấp cường độ E. Độ bền uốn va đập rất thấp. Độ bền tự nhiên rất kém. Thích hợp cho công trình xây dựng không yêu cầu chịu lực, làm bao bì hoặc ván khuôn. Nếu gỗ nặng hơn tiêu chuẩn của nhóm thì là gỗ của những loại cây gỗ nhỏ, giá trị kinh tế thấp, hoặc rất khó gia công, khó phơi, sấy, khó bảo quản, loài cây gỗ có nhiều khuyết tật
Các loại gỗ cấm khai thác và gỗ được phép xuất khẩu
Nhóm gỗ cấm khai thác và nhóm nào được phép gia công xuất khẩu hoặc sử dụng trong thị trường nội địa đều được ban hành thành văn bản. Các bạn có thể tìm hiểu quyết định 664-TTG do thủ tướng chính phủ Viêt Nam ban hành ngày 18 tháng 10 năm 1995 và đến bây giờ vẫn còn hiệu lực chưa có bản sửa đổi nào.
1. Các loại gỗ cấm khai thác
Danh sách gỗ cấm khai thác
TT | Tên gỗ | Tên khoa học |
1 | Bách xanh | Calocedrusmacrolepis |
2 | Thông đỏ | Taxus chinensis |
3 | Phỉ 3 mũi | Cephalotaxus fortunei |
4 | Thông tre | Podocarpus neriifolius |
5 | Thông Pà cò | Pinus Kwangtugensis |
6 | Thông Đà lạt | Pinus dalattensis |
7 | Thông nước | Glyptostrobus pensilis |
8 | Hinh đá vôi | Keteleeria calcarea |
9 | Sam bông | Amentotaxus argotenia |
10 | Sam lạnh | Abies nukiangensis |
11 | Trầm (gió bầu) | Aquilaria crassna |
12 | Hoàng đàn | Copressus Torulosa |
13 | Thông 2 lá dẹt | Ducampopinus krempfii |
2. Danh sách gỗ được phép khai thác và xuất nhập khẩu
Danh sách gỗ được phép khai thác và xuất nhập khẩu
STT | Tên gỗ | Nhóm gỗ | Tên hoa học |
1 | Giáng hương | N1 | Pterocarpus Pedatus Pierre |
2 | Trắc đen | N1 | Dalbergia Nigrescens Kuiz |
3 | Gụ lau | N1 | Sindora tonkinen Sis |
4 | Mun | N1 | Diospyros Mun |
5 | Cẩm nghệ | N1 | Dalbergia Bariaen Sis Pierre |
6 | Bằng lăng cườm | N1 | Lagerstroemia Angustifiolia |
7 | Bách xanh | N1 | Calocedrus Macrolepis |
8 | Bằng lăng ổi | N1 | Lagerstroemia Angustifiolia |
9 | Cẩm lai | N1 | Dalbergia Baplaen Sis Pierre |
10 | Cẩm liên | N1 | Pentame Seamen Sis |
11 | Hoàng đàn | N1 | Cupressus Funebrisendl |
12 | Giáng hương | N1 | Pterocarpus pedatus Pierre |
13 | Hương tía | N1 | Pterocarpus SP |
14 | Trai | N1 | Fagraea Frahans Roxb |
15 | Gò mật | N1 | Sindora Cochinchinen Sis |
16 | Gò biểm | N1 | Sindora Iracitime Pierrei |
17 | Muồng đen | N1 | Cassia Siamea |
18 | Gò đỏ | N1 | Pahudia cochinchinen Sis |
19 | Sao xanh | N2 | Hopea Ferrea Pierre |
20 | Căm xe | N2 | Xylia Dolabrifornus |
21 | Chà ram | N2 | Homalium Ceylanium |
22 | Lim xanh | N2 | Erythophloeum Fordii |
23 | Sao xanh | N2 | Hopea Ferrea Pierre |
24 | Sao đen | N2 | Hopea Odorata |
25 | Sến mù | N2 | Shoepa cochinchinen Sis |
26 | Kiền kiền | N2 | Hopea Pierre Hance |
27 | Xoay | N2 | Dialum cochinchinensis |
28 | Chiêu liêu | N3 | Terminalia Ivorien Sis |
29 | Dầu trà beng | N3 | Dipterocarpus Obtusifolius |
30 | Bình linh | N3 | Vitex Pubescens |
31 | Bằng lăng giấy | N3 | Lagerstroemia Tomentosa |
32 | Bằng lăng | N3 | Lagerstroemia Sp |
33 | Chò chỉ | N3 | Parashorea Stellata |
34 | Cà ổi | N3 | Castaropsis Indica |
35 | Trường quánh | N3 | Nephelium Chryseum |
36 | Tếch | N3 | TecTona Grandis |
37 | Vên vên | N3 | Anisoptera cochinchinensis |
38 | Mít ta | N4 | Artocarpus intergifolia |
39 | Thông 3 lá | N4 | Pinus Kesiya |
40 | Bạch tùng | N4 | Podocarpus Imbricatus |
41 | Dầu lông | N4 | Dapterocarpus Sp |
42 | Re trắng | N4 | Litsera Sp |
43 | Giổi | N4 | Talauma Gioi |
44 | Iroko | N4 | Lophora Excelsa |
45 | Kháo tía | N4 | Machilium Odoratissima |
46 | long não | N4 | Cinamomum Comphora |
47 | Lo bo | N4 | Brownlovia Tabularis |
48 | Dầu song nàng | N4 | Dipterocarpus Dyeri |
49 | Trâm đất | N5 | Syzygium Sp |
50 | Thia ma | N5 | Swiettaria Sp |
51 | Thành ngạnh | N5 | Cratoxylon Formosum |
52 | Vàng kiêng | N5 | Naudea Purpurea |
53 | Phi lao | N5 | Casuarina Equisetifolia |
54 | Thông 2 lá | N5 | Pinus Mekusii Jung |
55 | Xà cừ | N5 | Khaya Seneglen Sis |
56 | Xoài thanh ca | N5 | Mangifera Indica |
57 | Trâm sừng | N5 | Eugenia Chanlos Myrtaceae |
58 | Dầu rái | N5 | Dipterocarpus Alatus |
59 | Dầu đỏ | N5 | Dipterocarpus Puperreanus Pierre |
60 | Chò xanh | N5 | Terminalia Myriocarpa |
61 | Giẻ sừng | N5 | Pasanta Thomsoni |
62 | Nhãn rừng | N5 | Nephelium Sp |
63 | Dái ngựa | N5 | Swittenia Mahogani |
64 | Cầy | N6 | Irvingia Malayany |
65 | Mã tiền | N6 | Stry chosos nus |
66 | Mận rừng | N6 | Prunus triflora |
67 | Bạch đàn đỏ | N6 | Eucalptus Robusta |
68 | Nhọ nồi | N6 | Diospyros Erientha |
69 | Dà | N6 | Ceriops Divers |
70 | Thị trắng | N6 | Diospyros Sp |
71 | Lim xẹt | N6 | Peltophorum tonkinensis |
72 | Quao | N6 | ĐolichDnrone Rheedii |
73 | Chiêu liêu | N6 | Terminalia Ivorien Sis |
74 | Cáy | N6 | Irvingia Malayany |
75 | Keo lá tràm | N6 | Acisia Auriculiformis |
76 | Da | N6 | Ceriops Divers |
77 | Mít nài | N6 | Artocarpus Asperula |
78 | Xoan mộc | N6 | Tooma Suremi Moor |
79 | Sấu tía | N6 | Sandoricum Indicum |
80 | Xoan ta | N6 | Melia Adedarach |
81 | Xoan đào | N6 | Pygeum Arboreum |
82 | Trám trắng | N6 | Canarium Sp |
83 | Thị trắng | N6 | Diospyros Sp |
84 | Sấu | N6 | Dracontomelum Duperreanum |
85 | Vàng vè | N6 | Machilus Trijuga |
86 | Bạch đàn đỏ | N6 | Eucalptus Robusta |
87 | Bạch đàn trắng | N6 | Eucalptus Camaldulen Sis |
88 | Săng mã | N7 | Carallia Lucida |
89 | Điệp phèo heo | N7 | Enteralobirum Cyclocarpum |
90 | Gáo vàng | N7 | Adina Sessilifollia |
91 | Thừng mức | N7 | Wrightia Annamen Sis |
92 | Cám hồng | N7 | Parinarium Annamen Sis |
93 | Gạo | N8 | Bombax Malabarycum |
94 | Gòn | N8 | Ceiba Pentadra |
95 | Trôm thốt | N8 | Sterculia Foetida |
96 | Vông nem | N8 | Erythrina Indica |
97 | Chay | N8 | Astocarpus Tnkinensis |
Trên đây là đầy đủ thông tin phân tích các nhóm gỗ thông dụng tại Việt Nam mà chúng tôi đã biên tập lại cho bạn cần, chúng tôi rất mong tài liệu trên là 1 tài liệu hữu ích cho khách hàng đứng trước băn khoăn chọn loại gỗ gì để đóng đồ nội thất cho gia đình mình.